Thông số chung Xe Tải Hino FC9JLTC Ô Tô Chở Kính 6.6 Tấn
Trọng lượng bản thân :
4505 kG
Tải trọng cho phép chở :
6300 kG
Số người cho phép chở :
3 người
Trọng lượng toàn bộ :
11000 kG
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao :
8535 x 2490 x 3150 mm
Kích thước lòng thùng hàng :
6650 x 2350 x 550/--- mm
Khoảng cách trục :
4990 mm
Vết bánh xe trước / sau :
1800/1660 mm
Số trục :
2
Công thức bánh xe :
4 x 2
Loại nhiên liệu :
Diesel
Động cơ Xe Tải Hino FC9JLTC Ô Tô Chở Kính 6.6 Tấn:
Nhãn hiệu động cơ:
J05E-UA
Loại động cơ:
4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
Thể tích :
5123 cm3
Công suất lớn nhất /tốc độ quay :
132 kW/ 2500 v/ph
Lốp xe Xe Tải Hino FC9JLTC Ô Tô Chở Kính 6.6 Tấn:
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV:
02/04/---/---/---
Lốp trước / sau:
8.25 - 16 /8.25 - 16
Hệ thống phanh Xe Tải Hino FC9JLTC Ô Tô Chở Kính 6.6 Tấn:
Phanh trước /Dẫn động :
Tang trống /Khí nén - Thủy lực
Phanh sau /Dẫn động :
Tang trống /Khí nén - Thủy lực
Phanh tay /Dẫn động :
Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí
Hệ thống lái Xe Tải Hino FC9JLTC Ô Tô Chở Kính 6.6 Tấn:
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động :
Trục vít - ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực
Ghi chú:
Kích thước bao giá chở kính: 2.400 x 2.300 x 2.050 mm; - Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI
Ở nước ta hiện nay tốc độ phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra rất mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng như: điện, nước, giao thông… thì việc đầu tư phát triển các dịch vụ vận tải hàng hoá cũng cần phải có các bước đi đồng bộ và phù hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Để phục vụ cho việc vận chuyển các loại hàng hoá kính, đá hoa cương …, theo yêu cầu của khách hàng Công ty TNHH Trường Long Auto tiến hành công việc:
Thiết kế được thực hiện trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Thiết kế để sản xuất lắp ráp trong nước theo thông tư Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 46/2015/TT- BGTVT, QCVN 09:2015/BGTVT.
2. Sử dụng ô tô sát xi tải HINO được sản xuất trong nước, chưa qua sử dụng.
3. Đảm bảo được các chỉ tiêu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành đồng thời đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật của ô tô.
4. Công nghệ chế tạo các chi tiết, tổng thành chế tạo trong nước đơn giản, dễ chế tạo và giá thành thấp phù hợp với khả năng cung cấp vật tư, phụ tùng và khả năng thi công của các cơ sở sản xuất lắp ráp trong nước.
5.Ô tô phải đảm bảo chuyển động ổn định và an toàn trên các loại đường giao thông công cộng.
6. Màu sơn ô tô do cơ sở sản xuất đăng ký theo loại sản phẩm.